HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Người học được công nhận tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tại tỉnh Lâm Đồng hoặc có thời gian thường trú tại tỉnh Lâm Đồng trước ngày hết hạn đăng ký tuyển sinh; có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT.
2. Thời gian, địa điểm đăng ký tuyển sinh
Học sinh học lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm học 2024-2025 đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025- 2026 tại các trường THCS nơi đang học theo lịch cụ thể quy định tại Phụ lục I Công văn số 83/SGDĐT-QLCL ngày 14/3/2025
Người học đã tốt nghiệp tại các trường THCS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ những năm học trước, học sinh tốt nghiệp THCS ở các tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) khác (đảm bảo điều kiện dự tuyển) vẫn còn trong độ tuổi tuyển sinh theo quy định (gọi chung là thí sinh tự do) nhận Phiếu đăng ký tuyển sinh tại phòng GDĐT và nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký tuyển sinh tại trường THPT trước 17 giờ 00 ngày 26/5/2025.
Tuổi tuyển sinh thực hiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT. Cụ thể: “Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.”
Lưu ý:
1. Thứ tự ưu tiên xét tuyển lần lượt là: THPT Chuyên; PT DTNT; THPT Công lập; THPT Ngoài công lập. Trường hợp đăng ký và có thể trúng tuyển ở nhiều loại hình trường khác nhau, người học chỉ được công nhận trúng tuyển vào 01 trường theo ưu tiên cao nhất trong danh sách các trường đã đăng ký.
2. Phiếu đăng ký đồng thời các trường THPT công lập (không là trường chuyên biệt) có phương thức tuyển sinh khác nhau là Phiếu ĐKTS không hợp lệ.
3. Giấy chứng nhận hưởng chính sách ưu tiên, tuyển thẳng; …..nộp trước ngày hết hạn nhận hồ sơ dự tuyển mới được chấp nhận làm căn cứ để xét tuyển.
4. Thông tin học sinh đăng ký trong đơn đăng ký dự tuyển không được thay đổi sau khi hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
I. Chế độ tuyển thẳng, ưu tiên
1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông không chuyên biệt các đối tượng sau đây:
- Học sinh tốt nghiệp THCS tại trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh là người dân tộc rất ít người (gồm các dân tộc: Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Pu Péo, Si La, Ngái, Cống, Bố Y, Cơ Lao, Lô Lô, Mảng, Lự, Chứt, Pà Thẻn, La Ha, La Hủ - theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định về chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người);
- Học sinh khuyết tật có giấy xác nhận khuyết tật của UBND cấp xã (phường) theo Quy định tại Thông tư số 01/2019/TT- BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2. Tuyển thẳng vào lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú các đối tượng sau:
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;
- Học sinh THCS thuộc đối tượng quy định đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, khoa học, kỹ thuật.
3. Chế độ ưu tiên:
- Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng:
-
+ Con liệt sĩ;
-
+ Con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
-
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.;
-
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
-
+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
-
+ Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày Tổng khởi nghĩa 19/8/1945.
- Cộng 1.5 điểm cho một trong các đối tượng:
-
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
-
+ Con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
-
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
-
- Cộng 1 điểm cho một tong các đối tượng:
-
+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
-
+ Người dân tộc thiểu số;
-
+ Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
-
Trong trường hợp học sinh thuộc hơn một đối tượng được hưởng ưu tiên nêu trên, chỉ được chọn loại ưu tiên cao nhất.
-
4. Điểm khuyến khích
-
- Học sinh đạt giải cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia như các cuộc thi, kì thi, hội thi về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật (Trong đó giải Nhất được cộng 1,5 điểm; giải Nhì được cộng 1,0 điểm; giải Ba được cộng 0,5 điểm)
II. Các trường trung học phổ thông công lập thực hiện phương thức tuyển sinh xét tuyển theo địa bàn (cấp xã, thôn)
- Các trường THPT công lập trên địa bàn các huyện: Lạc Dương, Đam Rông, Đạ Huoai, Di Linh, Bảo Lâm, Đức Trọng, Lâm Hà.
- Thành phố Đà Lạt: Trường THCS&THPT Tà Nung, THCS&THPT Xuân Trường.
Ngoài các trường THPT công lập nêu trên là nhóm trường thực hiện phương thức tuyển sinh xét tuyển theo nguyện vọng.
III. Hồ sơ dự tuyển
1. Hồ sơ dự tuyển đối với học sinh đang học lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm học 2024-2025 (gọi tắt là học sinh) là Phiếu đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025- 2026 (gọi tắt là Phiếu Đăng ký tuyển sinh – Phiếu ĐKTS).
Học sinh đăng ký và nhận Phiếu ĐKTS tại trường THCS nơi đang học. Các giấy tờ chứng minh thông tin trên Phiếu ĐKTS của học sinh như: Giấy khai sinh; Bản photo của một (01) trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân (CCCD), giấy Hẹn trả thẻ CCCD, giấy Thông báo số định danh cá nhân, giấy xác nhận thông tin về cư trú do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, tuyển thẳng do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có); Học bạ cấp THCS, ảnh chân dung… thuộc hồ sơ học sinh được lưu trữ tại trường THCS. Nếu có sự thay đổi thông tin hồ sơ, học sinh có trách nhiệm cung cấp các giấy tờ minh chứng để nhà trường đối chiếu và nhập liệu lên Phần mềm Quản lý tốt nghiệp THCS và tuyển sinh 10.
2. Hồ sơ dự tuyển đối với thí sinh tự do như sau:
- Phiếu ĐKTS (theo mẫu);
- Giấy khai sinh: Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực;
- Bản photo của một (01) trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân (CCCD), giấy Hẹn trả thẻ CCCD, giấy Thông báo số định danh cá nhân, giấy Xác nhận thông tin về cư trú do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, tuyển thẳng do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
- Học bạ cấp THCS;
- Bản sao bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;
- Một ảnh cỡ 03 cm x 04 cm (kiểu ảnh làm căn cước công dân) được chụp trong vòng 2 tháng trước thời điểm đăng ký dự tuyển đối với thí sinh tự do đăng ký dự tuyển trường THPT Chuyên.
- Giấy chứng nhận của địa phương xác nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật đối với thí sinh tự do là người học đã tốt nghiệp THCS các năm trước (còn trong độ tuổi tuyển sinh theo quy định).
- Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với trường hợp học sinh là người khuyết tật.
Lưu ý: Thí sinh tự do có nguyện vọng dự tuyển vào trường THPT trên địa bàn nơi thường trú thì nhận Phiếu ĐKTS tại phòng GDĐT. Phiếu ĐKTS hợp lệ là phiếu có dấu đỏ của phòng GDĐT. Thí sinh tự do cần xuất trình căn cước công dân hoặc giấy xác nhận thường trú (do cơ quan công an tại địa phương cấp), bản sao bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời,... cho phòng GDĐT trước khi nhận phiếu.
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN DỰ TUYỂN LỚP 10 CHUYÊN
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Đối tượng tuyển sinh: là người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT.
- Điều kiện dự tuyển: xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên và xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
2. Môn thi, lịch thi
a) Môn thi: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh và môn chuyên tương ứng với lớp chuyên
b) Lịch thi:
Ngày thi
|
Buổi
|
Môn thi
|
Bắt đầu tính giờ làm bài
|
Thời gian làm bài
|
02/6/2024
(Thứ 2)
|
Sáng
|
7 giờ 00: Học sinh có mặt tại điểm thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có), học Quy chế thi.
|
02/6/2024
(Thứ 2)
|
Sáng
|
Ngữ văn - Không chuyên
|
08 giờ 30
|
120 phút
|
Chiều
|
Tiếng Anh - Không chuyên
|
14 giờ 30
|
60 phút
|
03/6/2024
(Thứ 3)
|
Sáng
|
Toán - Không chuyên
|
08 giờ 30
|
90 phút
|
Chiều
|
Môn chuyên: Toán; Hoá học; Vật lý; Ngữ văn; Tiếng Pháp
|
14 giờ 00
|
150 phút
|
04/6/2024
(Thứ 4)
|
Sáng
|
Môn chuyên: Tin học; Sinh học; Địa lý; Lịch sử; Tiếng Anh
|
08 giờ 00
|
150 phút
|
c) Hình thức thi:
- Môn Tiếng Anh (chuyên) và Tiếng Pháp thi bằng hình thức kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
- Tiếng Anh (không chuyên) thi bằng hình thức trắc nghiệm.
- Môn Tin học thi bằng hình thức lập trình trên máy vi tính.
- Các môn thi còn lại thi bằng hình thức tự luận.
d) Địa điểm thi: Tại Trường THPT Chuyên nơi học sinh đăng ký dự tuyển.
QUY ĐỊNH ĐỊA BÀN XÉT TUYỂN SINH LỚP 10 CÁC TRƯỜNG THPT
( theo Công văn số 594/SGDĐT-QLCL-GDTX ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng)
1. Huyện Bảo Lâm
TT
|
Trường
|
Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn
|
1
|
THPT Bảo Lâm
|
Xã B' Lá, xã Lộc Lâm, xã Lộc Phú, xã Lộc Ngãi, xã Lộc Quảng, xã Lộc Tân, Thị trấn Lộc Thắng và thôn Tiền Yên thuộc xã Lộc Đức.
|
2
|
THPT Lộc Thành
|
Xã Lộc Thành, xã Tân Lạc và xã Lộc Nam.
|
3
|
THPT Lộc An
|
Xã Lộc An và xã Lộc Đức.
|
4
|
THCS&THPT Lộc Bắc
|
Xã Lộc Bắc và xã Lộc Bảo.
|
2. Huyện Đạ Huoai
TT
|
Trường
|
Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn
|
1
|
THPT Cát Tiên
|
Thị trấn Cát Tiên; xã Quảng Ngãi; Một phần xã Nam Ninh (học sinh học tại trường THCS Đồng Nai); Xã Đức Phổ
|
2
|
THPT Gia Viễn
|
Xã Đồng Nai Thượng; Xã Tiên Hoàng; Xã Gia Viễn; Xã Nam Ninh.
|
3
|
THPT Quang Trung
|
Thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2.
|
1
|
THPT Lê Quý Đôn
|
- Xã Mỹ Đức; Xã Quốc Oai; Xã Đạ Pal;
- Thôn 3, 4, 5, 6, 7 xã Quảng Trị;
- Tổ dân phố 8a, 9, 10 thị trấn Đạ Tẻh.
|
2
|
THPT ĐạTẻh
|
Xã Đạ Kho; Xã An Nhơn; Xã Đạ Lây;
- Thôn 1, 2, 8, 9 xã Quảng Trị;
- Tổ dân phố: 1a, 1b, 1c, 2a, 2b, 2c, 2d, 3a, 3b, 3c, 4a, 4b, 4d, 5a, 5b, 5c, 6a, 6b, 7 thị trấn Đạ Tẻh.
- Thôn 1, 3 xã Đạ Oai (học sinh có nguyện vọng)
|
1
|
THPT Đạ Huoai
|
Xã Đạ Oai; Xã Mađaguôi; Thị trấn Mađaguôi;
|
2
|
THPT Thị trấn Đạm Ri
|
Xã Bà Gia; Thị trấn Đạ M’ri; Xã Hà Lâm
|
3. Huyện Đức Trọng
TT
|
Trường
|
Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn
|
1
|
THPT Chu Văn An
|
Các xã: Hiệp An; thôn Quảng Hiệp, Phi Nôm, Bắc Hội, Phú Thạnh và tổ 21 (tổ Ấp Blu - thuộc thôn Bồng Lai) xã Hiệp Thạnh
|
2
|
THPT Hoàng Hoa Thám
|
Các xã: Bình Thạnh, N’Thôn Hạ và Liên Hiệp (trừ thôn Nghĩa Hiệp xã Liên Hiệp)
|
3
|
THPT Đức Trọng
|
Các tổ từ tổ 01 đến tổ 11, tổ 13, 15, 17, từ tổ 19 đến tổ 26 thị trấn Liên Nghĩa; từ tổ 01 đến tổ 20 thuộc thôn Bồng Lai xã Hiệp Thạnh
|
4
|
THPT Lương Thế Vinh
|
Các các tổ 12, 14, 16, 18, từ tổ 27 đến tổ 34 thị trấn Liên Nghĩa; thôn Nghĩa Hiệp xã Liên Hiệp; các thôn: Phú Lộc, Phú Hòa, Phú Thịnh, Phú Trung, Pré, K’Nai, Lạc Lâm, Lạc Nghiệp xã Phú Hội.
|
5
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
Các xã: Ninh Gia, Tân Thành, Tân Hội và xã Phú Hội (trừ các thôn: Phú Lộc, Phú Hòa, Phú Thịnh, Phú Trung, Pré, K’Nai, Lạc Lâm, Lạc Nghiệp xã Phú Hội)
|
6
|
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Các xã: Ninh Loan, Tà Hine, Đà Loan, Tà Năng và Đa Quyn.
|
4. Huyện Di Linh
TT
|
Trường
|
Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn
|
1
|
THPT Lê Hồng Phong
|
Xã Hòa Trung; Xã Đinh Trang Hòa; Xã Liên Đầm: Các thôn: 01, 02, 03, 07, 08, 10, thôn Nông Trường. Xã Hòa Ninh: Các thôn: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 09, 10, 12
|
2
|
THPT Trường Chinh
|
Xã Hòa Bắc, xã Hòa Nam, và các thôn: 13, 14, 15, 16 thuộc xã Hòa Ninh.
|
3
|
THPT Nguyễn Viết Xuân
|
Xã Tam Bố; xã Gia Hiệp; Xã Đinh Lạc: Các thôn: Tân Phú 1, Tân Phú 2, Đồng Lạc 2, Đồng Lạc 3, Đồng Lạc 4, KaoKuil.
|
4
|
THPT Nguyễn Huệ
|
Xã Đinh Trang Thượng; xã Tân Thượng; xã Tân Lâm.
|
5
|
THPT Phan Bội Châu
|
Xã Tân Châu; Xã Bảo Thuận; Xã Sơn Điền. Thị trấn Di Linh: Các tổ dân phố 01, 02, 03, 04, 09, 10, 11, 12, 13, 20. Xã Liên Đầm: Các thôn: 04, 05, 09
|
6
|
THPT Di Linh
|
Xã Gia Bắc; Xã Tân Nghĩa; Xã Gung Ré. Xã Đinh Lạc: Các thôn: Đồng Lạc 1, Duệ, Tân Lạc 1, Tân Lạc 2, Tân Lạc 3. Thị trấn Di Linh: Các Tổ dân phố: 05, 06, 07, 08, 14, 15, 16, 17, 18, 19, Di Linh Thượng 1, Di Linh Thượng 2 và Ka Ming
|
5. Huyện Đam Rông
TT
|
Trường
|
Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn
|
1
|
THPT Đạ Tông
|
xã Đạ Long, xã Đạ Tông, xã Đạ M’Rông và thôn 5 xã Rô
Men
|
2
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
xã Phi Liêng, xã Đạ K’Nàng và khu Tây Sơn – xã Liêng
Srônh.
|
3
|
THPT Phan Đình Phùng
|
xã Đạ Rsal, khu vực Đạ MPô và tiểu khu 179 của xã Liêng
Srônh.
|
4
|
THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
|
thôn 1, 2, 3, 4 thuộc xã Rô Men và xã Liêng Srônh (trừ khu
vực Đạ MPô, khu Tây Sơn, tiểu khu 179).
|
6. Huyện Lạc Dương
TT
|
Trường
|
Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn
|
1
|
THPT Lang Biang
|
Thị trấn Lạc Dương, xã Lát, xã Đưng K’Nớ và số học sinh có hộ khẩu trên địa bàn thị trấn Lạc Dương, xã Lát, xã Đưng K’Nớ
|
2
|
THCS&THPT Đạ Sar
|
Xã Đạ Sar
|
3
|
THCS&THPT Đạ Nhim
|
Xã Đạ Nhim, xã Đạ Chais
|
7. Huyện Lâm Hà
TT
|
Trường
|
Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn
|
1
|
THPT Lâm Hà
|
Thị trấn Đinh Văn, xã Tân Văn và các thôn: Tân Lâm, Đam Pao thuộc xã Đạ Đờn
|
2
|
THPT Lê Quý Đôn
|
Xã Phú Sơn, xã Phi Tô, xã Đạ Đờn (trừ thôn Tân Lâm và Đam Pao thuộc xã Đạ Đờn)
|
3
|
THPT Tân Hà
|
Xã Tân Hà, xã Đan Phượng, xã Liên Hà
|
4
|
THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
Xã Tân Thanh, xã Hoài Đức, xã Phúc Thọ
|
5
|
THPT Thăng Long
|
Xã Gia Lâm, xã Mê Linh, xã Đông Thanh, xã Nam Hà và thị trấn Nam Ban
|
8. Thành phố Đà Lạt
TT
|
Trường
|
Tuyển sinh học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn
|
1
|
THCS&THPT Tà Nung
|
Các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6 thuộc xã Tà Nung, thành phố Đà
Lạt.
|
2
|
THCS&THPT Xuân Trường
|
- Các thôn: Trường An, Trường Xuân 1, Trường Xuân 2,
Trường Vinh, Cầu Đất, Đất Làng, Xuân Sơn, Trường
Sơn thuộc xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt.
- Các thôn: Trạm Hành 1, Trạm Hành 2, Trường Thọ,
Phát Chi thuộc xã Trạm Hành, thành phố Đà Lạt.
|
11. Trường THPT ngoài công lập: xét tuyển học sinh có đăng ký thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại các trường thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
12. Đối với một số địa bàn giáp ranh giữa các huyện, thành phố học sinh được nộp
phiếu ĐKTS vào các trường THPT theo quy định như sau:
- Học sinh có đăng ký thường trú thuộc 04 thôn (Hang Hớt, Cổng Trời, Buôn chuối,
Thôn 2, thôn 3, thôn 5) xã Mê Linh (huyện Lâm Hà) giáp ranh với xã Tà Nung (thành
phố Đà Lạt) nếu có nguyện vọng được đăng ký tuyển sinh vào trường THCS&THPT Tà
Nung.
- Học sinh có đăng ký thường trú thuộc 02 xã Tân Lạc, Lộc Tân (huyện Bảo Lâm)
giáp ranh với thành phố Bảo Lộc nếu có nguyện vọng tuyển sinh vào trường THPT trên
địa bàn thành phố Bảo Lộc (trừ Trường THPT Bảo Lộc) nếu có nguyện vọng.